GIỚI THIỆU CELERIO
Suzuki Celerio. Xe nhỏ dành cho đô thị
Suzuki Celerio sẽ là dòng xe chiến lược mà Suzuki quyết đinh tung ra nhằm tấn công vào phân khúc A – phân khúc ô tô nhỏ dành cho thị thành. Chiều 13/7, lô xe 202 chiếc Suzuki Celerio nhập khẩu miễn thuế đầu tiên đã về đến cảng Hiệp Phước (TP. Hồ Chí Minh)Suzuki Celerio sẽ có 2 phiên bản hộp số vô cấp và bản số sàn 5 cấp để phù hợp hơn cho sở thích của người dùng. Với 4 màu lựa chọn: Trắng, Bạc, Đỏ, Xanh
NGOẠI THẤT SUZUKI CELERIO
Suzuki Celerio “Xe nhỏ – không gian lớn”
Suzuki Celerio 2018 có thiết kế ngoại thất Khí động học, hài hòa, trẻ trung, năng động.
– Mặt trước xe có lưới tản nhiện và khe hút gió lớn tăng hiệu quả làm mát cho động cơ. Logo chữ S mạ crôm cùng hai thanh ốp Crôm trải dài sang hai bên nối tới cụm đèn pha phía trước tạo cảm giác liền mạch. Cụm đèn pha có kích thước lớn giúp xe nhìn bề thế hơn.
– Thân xe trường dài với những đường gân dập nổi. Mâm xe hợp kim có kích thước lớn với 6 chấu to bản làm gia tăng sự cứng cáp cho xe.
– Đuôi xe với cụm đèn hậu đa giác cách điệu từ hình thoi. Gân dập nổi chạy ngang dưới logo SUZUKI tạo nên sự liền mạch của tổng thể chiếc xe.
Với kính thước không quá dài chỉ 3600mm, nhưng lại được tối ưu nhiều về nội thất khi khoang dung tích hành lí lên đến 235 lít.
Kích thước nhỏ của Celerio được phát huy tối đa khi chạy trong khu vực hẹp, nhỏ trong đô thị, sở hữu vòng quay xe tối thiểu chỉ 4.7m thì việc di chuyển trong đường phố chật hẹp sẽ trở nên dễ dàng.
NỘI THẤT SUZUKI CELERIO
Celerio 2018 – Trang bị hiện đại thực dụng hơn
Bên trong Suzuki Celerio 2018 là nội thất phối màu đen và be mới, đem lại cảm giác cao cấp hơn. Xe được trang bị ghế ngồi bọc nỉ, chỗ ngồi cao và cửa sổ rộng mang lại tầm nhìn tuyệt vời.
Vô-lăng Suzuki Celerio thiết kế 3 chấu làm bằng chất liệu Urethane, trợ lực lái điện mang đến cảm giác lái nhẹ nhàng. Phía sau tay lái là bảng đồng hồ kỹ thuật số hiển thị thông số rõ nét với phần cụm vận tốc được thiết kế trực quan, được tích hợp chức năng: cảnh báo mức tiêu thụ nhiên liệu, cảnh báo cửa xe, thắt dây an toàn…
Hệ thống điều hòa chỉnh tay, hệ thống âm thanh giải trí 2-DIN với bốn loa, khá đơn giản với đầu CD, Radio, CD, USB và AUX.
Nội thất bên trong được trang bị nhiều hộc đựng đồ, thoải mái đựng dụng cụ cho một chuyến du lịch xa.
Với khoang hành lý lớn, bạn sẽ không cần lo lắng lựa chọn đồ đạc mang theo. Cửa sau của xe Celerio mở rộng và gờ khoang hành lý thấp, giúp dễ dàng sắp xếp mọi thứ bạn cần. Hãy trải nghiệm và khám phá thành phố
ĐỘNG CƠ VẬN HÀNH SUZUKI CELERIO
Động cơ K10B – 02 bản hộp số
Suzuki Celerio trang bị động cơ K10B 1.0 lít thiết kế nhỏ gọn, được áp dụng công nghẹ DualJet hơn mới nhất giúp phun xăng và đốt hết sạch nhiên liệu, giúp xe chạy nhanh, khỏe và nhờ cải tiến từ việc giảm trọng lượng động cơ, khung, bộ tản nhiệt giúp Suzuki Celerio có khả năng tiết kiệm nhiên liệu rất ấn tượng.
Suzuki Celerio sẽ có 02 phiên bản, bản hộp số biến thiên vô cấp (CVT) và hộp số sàn 5 cấp giúp người sử dụng thoải mái hơn trong việc lựa chọn cảm giác lái. Cả hai giúp sản sinh công suất 68 mã lực ở 6.000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 90Nm tại 3.500 vòng/phút để truyền đến hệ dẫn động cầu trước. Tay lái 3 chấu trợ lực điện, Hộp số mượt mà kết hợp cùng hệ thống treo hoạt động nhịp nhàng mang lại cảm giác lái ổn định từ những cung đường phố cho đến cao tốc
Nhờ thiết kế động lực học của xe, giảm tối đa mức ma sát với các luồng khí khi di chuyển mà xe có mức cản gió rất thấp, tăng tốc khá nhanh.
Linh hoạt khi di chuyển trong phố
Bán kính quay vòng tối thiểu nhỏ với 4.7(m) và khoảng sáng gầm xe tối thiểu 145 (mm) giúp xe linh hoạt khi di chuyển và quay đầu trong nhưng cung đường hẹp. Với kiểu dáng khí động học, kết hợp cùng động cơ tinh chỉnh tối ưu và công nghệ giảm tải trọng lượng.
AN TOÀN XE SUZUKI CELERIO
AN TOÀN HƠN VỚI SUZUKI CELERIO
Sử dụng hiệu quả các vật liệu có độ bền cao. Công nghệ điều khiển hiệu quả tổng thể của Suzuki (TECT) giúp thân xe có độ bền cao và trọng lượng thấp, nâng cao tính an toàn khi xảy ra va chạm.
TÚI KHÍ CELERIO: Hai túi khí phía trước. Làm giảm tác động lên người lái và hành khách phía trước trong trường hợp va chạm
HỆ THỐNG PHANH CELERIO: Trong trường hợp phanh gấp. Hệ thống ABS giữ cho bánh xe không bị bó cứng và tăng cường tính ổn định đối với các tác động đột ngột. Ngoài ra, hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) giúp duy trì sự kiểm soát bằng cách truyền lực tối ưu đến bánh trước và sau.
DÂY ĐAI AN TOÀN: Celerio được trang bị hệ thống dây đai an toàn với tính năng căng & hạn chế lực căng. Tính năng này sẽ giúp ngay lập tức thắt chặt dây đai an toàn để tối đa hóa việc giữ người ngồi trên xe khi phát hiện có va chạm mạnh từ phía trước. Bộ hạn chế lực tác động giúp giảm áp lực vào ngực người lái xe.
Tính năng nhắc thắt dây đai an toàn: Ghế lái được trang bị tính năng nhắc dây đai an toàn. Đèn báo sẽ sáng khi bật nút đề máy cho đến khi đeo dây đai an toàn.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KÍCH THƯỚC | ||
Chiều Dài x Rộng x Cao tổng thể | mm | 3.600 x 1.600 x 1.540 |
Chiều dài cơ sở | mm | 2.425 |
Chiều rộng cơ sở trước | mm | 1.420 |
Chiều rộng cơ sở sau | mm | 1.410 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 4.7 |
Khoảng sáng gầm xe tối thiểu | mm | 145 |
TẢI TRỌNG | ||
Số chỗ ngồi | Chỗ | 5 |
Tải trọng hành lý khi gập hàng ghế sau | lít | 235 |
Dung tích bình xăng | lít | 35 |
ĐỘNG CƠ | ||
Kiểu động cơ | K10B | |
Số xy lanh | 3 | |
Dung tích động cơ | cm3 | 998 |
Số van | 12 | |
Đường kính xy-lanh x Khoảng chạy Piston | mm | 73.0 x 79.5 |
Tỷ số nén | 11.0 | |
Công suất cực đại | kW/rpm | 50/6,000 |
Mô men xoắn cực đại | Nm/rpm | 90/3,500 |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | |
HỘP SỐ | ||
Kiểu hộp số | 5MT (5 cấp số sàn) – CVT (tự động vô cấp) | |
Tỷ số truyền số 1 | 3,545 | |
Tỷ số truyền số 2 | 1,904 | |
Tỷ số truyền số 3 | 1,280 | |
Tỷ số truyền số 4 | 0,966 | |
Tỷ số truyền số 5 | 0.783 | |
Tỷ số truyền số lùi | 3.272 | |
KHUNG GẦM | ||
Bánh lái | cơ cấu bánh răng – thanh răng | |
Phanh trước | mm | đĩa thông gió |
Phanh sau | mm | Tang trống |
Hệ thống treo trước | mm | MacPherson với lò xo cuộn |
Bánh xe | 165/65R14 | |
Hệ thống treo sau | mm | Thanh xoắn với lò xo cuộn |
TRỌNG LƯỢNG | ||
Trọng lượng không tải | kg | 5MT: 800 – CVT: 835 |
Trọng lượng toàn tải | kg | 1260 |
TRANG BỊ NGOẠI THẤT | ||
Lưới tản nhiệt trước | đen với đường vân mạ crome | |
Tay nắm cửa ngoài | Màu thân xe | |
Mâm và lốp | Lốp 165/65R14 + mâm đúc hợp kim | |
Mâm và lốp dự phòng | Lốp 165/65R14 + mâm thép | |
TẦM NHÌN | ||
Đèn pha | halogen phản quang đa chiều | |
Đèn sương mù | 1 | |
Gạt mưa | Trước: 2 tốc độ (chậm + nhanh) + gạt nước gián đoạn + rửa kính Sau: 1 tốc độ + rửa kính |
|
Gương chiếu hậu phía ngoài | chỉnh điện màu thân xe |
|
TAY LÁI VÀ BẢNG ĐIỀU KHIỂN | ||
Vô lăng 3 chấu | điều chỉnh gật gù | |
Tay lái | trợ lực điện | |
TIỆN NGHI LÁI | ||
Cửa kính chỉnh điện | trước + sau | |
Khóa cửa trung tâm | nút điều chỉnh bên ghế lái | |
Khóa cửa từ xa | 1 | |
Điều hòa nhiệt độ | chỉnh tay, hệ thống sưởi | |
Audio | Lóa x 4 CD/ Radio/ MP3 |
|
TRẠNG BỊ NỘI THẤT | ||
Đèn cabin | 3 vị trí | |
Tấm che nắng | với gương và ngăn để giấy tờ | |
Tay vịn | phía ghế hành khách x 3 | |
Hộc để chai nước | phía trước x 2 , phía sau 3 | |
Cổng kết nối USB | 1 | |
Cổng sạc 12V | phía trước | |
Hàng ghế sau | gập 60:40 | |
Chất liệu bọc ghế | vải nỉ | |
Tấm ngăn hành lý | 1 | |
TRANG BỊ AN TOÀN | ||
Túi khí | hai túi khí trước cho hàng ghế trước | |
Khóa trẻ em | 1 | |
Dây đai an toàn | ghế trước: dây đai 3 điểm với chức năng căng đai và hạn chế lực căng ghế sau: dây đai 3 điểm x 2 ghế , 3 điểm với ghế giữa |
|
Điểm kết nối an toàn và dây ràng ghế trẻ em | theo chuẩn ISOFIX | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | 1 | |
Hệ thống chống trộm | 1 | |
Hệ thống nhả phanh | 1 |